Thứ Sáu, 22 tháng 12, 2017

PHÂN BIỆT VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DỆT VÀ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT


PHÂN BIỆT VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DỆT VÀ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT

Để phân tích chi tiết, rõ ràng đi đến tận nguồn của vấn đề chúng ta sẽ phân tích hai ý gồm sự giống nhau và khác nhau của hai loại vải này.

1. Sự giống nhau giữa vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt

- Thành phần hóa học, nguyên liệu: cùng làm từ sợi PP hoặc PE nguyên sinh và ở Việt Nam có thể sản xuất được.

- Đều là vật liệu kỹ thuật.

- Mục đích sử dụng: cùng sử dụng trong lĩnh vực xử lý nền đất yếu, cầu đường.

- Cùng có tính năng gia cường, phân cách nền đất yếu, khả năng kháng UV, tia cực tím bền môi trường tốt như nhau.

2. Sự khác nhau giữa vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt

VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DỆT
- Cơ lý:
+ Lực kéo đứt thường 30KN/m trở xuống
+ Độ giảm dài: >=40% khi bị kéo đứt so với kích thước ban đầu của vải.
+ Kích thước lỗ gần như là đồng đều, khít lại có khả năng thoát nước cao theo chiều dọc và chiều ngang.
- Công nghệ sản xuất:
+ Công nghệ gia nhiệt (vải địa kỹ thuật ART) hoặc công nghệ xuyên kim ( Vải địa kỹ thuật TS)
- Màu sắc và hình dạng:
Vải địa kỹ thuật ART có màu trắng, Vải địa kỹ thuật TS có màu xám tro.
+ Gồm các sợi vải liên tục hoặc không liên tục liên kết với nhau một cách ngẫu nhiên.
- Ứng dụng:
+ Dùng để lọc nước.
+ Sử dụng làm lớp phân cách nền đất.
+ Dùng với mục đích gia cường cho các công trình ở mức tương đối
+ Hay dùng ở lớp phân cách.
+ Thường dùng cho công trình kè, đường.
- Giá thành:
+ Nếu cùng cường lực thì vải địa kỹ thuật không dệt có giá thành cao hơn.
- Độ phổ biến:
+ Vải địa kỹ thuật không dệt được sử dụng phổ biến hơn vì vừa có tính năng gia cường, lọc nước, phân cách.
+ Các loại vải địa kỹ thuật không dệt hiện có ở thị trường Việt Nam: Vải địa kỹ thuật ART,…
+ Các loại vải địa kỹ thuật không dệt thông dụng: Vải địa kỹ thuật ART 6ART 9,ART 15ART 20ART 25, …
- Khối lượng đơn vị trên một m2 bé hơn vải địa kỹ thuật dệt
- Quy cách khổ chuẩn thường là 4 mét.
vải địa kỹ thuật dệt, Vải địa kỹ thuật dệt get, thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật dệt get,thông số kỹ thuật vải dệt get, vải địa kỹ thuật cường lực cao, vải địa kỹ thuật get, vải địa kỹ thuật, vải địa
Vải địa kỹ thuật ART
- Cơ lý:
+ Thường từ 25KN/m trở lên
+ Độ giảm dài: >=40% khi bị kéo đứt so với kích thước ban đầu của vải.
+ Kích thước lỗ: vải dễ bị xê dịch khi bị tác động lực xiêng ngang, không thẳng đứng, không có tính năng thoát nước.
- Công nghệ sản xuất:
+ Công nghệ dệt vải: Vải địa kỹ thuật dệt PP và vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao.
- Màu sắc và hình dạng:
+ Màu đen( đối với PP 25 đến PP80), màu trắng( ví dụ từ GET 5 trở lên)
+ gồm các sợi vải được đan xen một cách có trật tự theo hai chiều phương dọc và phương ngang.
- Ứng dụng:
+ Không sử dụng với mục đích lọc nước.
+ Ít khi sử dụng làm lớp phân cách nền đất.
+ Dùng chủ yếu với mục đích gia cường cho nền đất.
+ Hay dùng với lớp trên để thể hiện tính năng gia cường.
+ Dùng ở các đầu cầu, bến cảng.
- Giá thành:
+ Nếu cùng cường lực thì giá thành vải địa kỹ thuật dệt có giá rẻ hơn.
- Độ phổ biến:
+ ít được sử dụng hơn, chủ yếu sử dụng ở các công trình trọng điểm, cầu cảng, dự án đường lớn, kè quan trọng.
+ Các loại vải kỹ thuật dệt hiện có ở thị trường Việt Nam: vải địa kỹ thuật dệt GET, Vải địa kỹ thuật Hàn quốc, Trung quốc.
+ Các loại vải địa kỹ thuật dệt thông dụng: GET 5GET 10GET 20GET 200, …
- Khối lượng đơn vị trên một m2 lớn hơn vải địa kỹ thuật không dệt
- Quy cách khổ chuẩn thường là 3.5 mét.
vải địa kỹ thuật dệt, Vải địa kỹ thuật dệt get, thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật dệt get,thông số kỹ thuật vải dệt get, vải địa kỹ thuật cường lực cao, vải địa kỹ thuật get, vải địa kỹ thuật, vải địa
Vải địa kỹ thuật dệt GET

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét