Thứ Sáu, 22 tháng 12, 2017

Vải địa kỹ thuật được dùng trong dự án kè chống sạt lở đường dân sinh ven sông ở TP. Cao Lãnh - Đồng Tháp

Vải địa kỹ thuật được dùng trong dự án kè chống sạt lở đường dân sinh ven sông ở TP. Cao Lãnh - Đồng Tháp

Vải địa kỹ thuật là loại vải dệt Polypropylen đáp ứng, thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật sau:

- Vải địa kỹ thuật dùng để sử dụng cho công trình phải có xuất xứ rõ ràng.

- Sợi dùng để sản xuất Vải địa kỹ thuật phải chống chịu một cách lâu dài khi tiếp xúc với các tầng có chứa dung dịch xi măng, axit, hoặc kiềm với độ PH thay đổi từ 2-13.

- Mỗi cuộn vải địa cung cấp tới công trình phải có số hiệu, số sản phẩm in ở ngoài bìa mỗi cuộn và dễ dàng nhận biết chất lượng để có thể kiểm soát được.

- Chỉ sử dụng chuyên dùng để khâu vải địa kỹ thuật là loại Polyprotylen, Polyester, hoặc Polyethylen có đường kính chỉ từ 1-1,5mm và phải đảm bảo có các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng với vải được sử dụng.

- Vải địa kỹ thuật khi cung cấp đến chân công trình phải có lớp bọc bảo vệ, phải có kho chứa để bảo quản tránh phơi chúng dưới điều kiện tự nhiên. Đơn vị thi công phải xuất trình bảng hướng dẫn cách lắp đặt vải của nhà chế tạo.

- Vải địa kỹ thuật cường độ trung bình phải được bảo quản cẩn thận, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời quá 3 ngày.

- Phần chồng ghép trên Vải địa kỹ thuật phải được khâu kép và phải được khâu bằng máy khâu chuyên dùng có khoảng cách mũi chỉ là 7-10mm. Việc khâu vải phải được thực hiện theo đúng yêu cầu bản vẽ của đơn vị thiết kế. Khi phát hiện đường khâu có lõi (bằng mắt thường) thì đơn vị thi công phải có trách nhiệm khâu lại.

- Các cách kiểm tra Vải địa kỹ thuật phải được tiến hành theo tiêu chuẩn ngành “Chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc công trình thủy lợi” 14TCN 110-1996 của Bộ NN & PTNT. Nếu cần thiết để kiểm chứng các thông số kỹ thuật mà đơn vị thi công cung cấp, mẫu vải sẽ được gửi đến một đơn vị thí nghiệm có đầy đủ cơ sở pháp lý (kết quả thí nghiệm này sẽ là kết quả chỉ tiêu cuối cùng).

Vải địa kỹ thuật cường độ trung bình có các chỉ tiêu kỹ thuật sau:

Chỉ tiêuThông số tính toán
Loại vảiVải địa kỹ thuật không dệt
Khối lượng đơn vị285g/m²
Độ dày2,50mm
Cường độ chịu kéo21,5KN/m
Độ giản dài khi đứt80/40%
Cường độ xuyên thủng3300N
Hệ số thấm đứng>= 3,0x10-3(cm/s)
Cường độ kéo giật1300/1200N
Độ giản dài kéo giật75/40%
Sức kháng xuyên thủng thanh550N
Hệ số thấm đơn vị1,7S-1

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét