Thứ Tư, 27 tháng 12, 2017

Vải địa kỹ thuật thi công tại công trình phải đúng tiêu chuẩn

Vải địa kỹ thuật thi công tại công trình phải đúng tiêu chuẩn

I.SẢN PHẨM

Việc sử dụng tên nhà sản xuất và kiểu hoặc số catalog chỉ có mục đích nêu tiêu chuẩn chất lượng và cấu hình tổng quát

Vải địa kỹ thuật không dệt

Vải địa kỹ thuật phải là vật liệu không dệt chế tạo từ vật liệu được đâm bằng kim, gồm những sợi liên tục hoặc những tấm nhiều sợi cấu tạo thành mạng bền vững. Vật liệu phải thuộc loại không phân hủy sinh học, không phản ứng với khoảng pH 3-7, không bị tia tử ngoại làm hỏng và đáp ứng các trị số sau:

TRỊ SỐ TRUNG BÌNH TỐI THIỂU

Đặc tínhThử nghiệmĐơn vịTrị số
Trọng lượng sợiASTM D3776g/m2203
Bề dàyASTM D5199mm1,78
Lực kéoASTM D4632kN72,6
Độ giãn dàiASTM D4632%50
Lực chống xuyên thủngASTM D4833kN34
Lực chống ráchASTM D3786g/cm2107
Dòng chảy của nướcASTM D44911/m-cm20,55
Độ thẩm thấuASTM D4491Sec-11,8
Hằng số thẩm thấuASTM D4491cm/sec0,3
Kích thước lỗ hổng tương đươngASTM D4751mm sang 600,250

Các trị số trên áp dụng cho hướng vật liệu yếu nhất.

II.TỔNG QUÁT

1.Phạm vi công việc

A.Cung ứng toàn bộ nhân công, vật liệu, thiết bị và phụ kiện cần thiết và lắp đặt vải địa kỹ thuật như ghi trong bản vẽ và theo quy định trong Chương này.

2.Công tác liên quan

A.Những yêu cầu chung Chương 01.

B.Công tác đường Chương 08.

C.Công tác đất Chương 03.

D.Công tác cống và đường ống Chương 06.

3.Hồ sơ trình nộp

Nộp cho tư vấn những thong tin sau đây:

1.Thông tin cơ bản về nhà sản xuất.

2.Bản kê đặc tính của vật liệu và mẫu vải địa kỹ thuật kèm kết quả thử nghiệm có chứng nhận.

3.Chương trình kiểm soát chất lượng và sách hướng dẫn của nhà sản xuất, kể cả mô tả cơ sở thí nghiệm.

4.Bản vẽ thi công trình bày chi tiết các lớp chồng lên nhau và mối nối của vải địa kỹ thuật, mối neo và liên kết cùng các chi tiết thi công khác.

5.Sách hướng dẫn mô tả chương trình QA/QC trong khi lắp đặt, kể cả hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.

4.Tiêu chuẩn tham chiếu

Tiêu chuẩn nước ngoài tham khảo (ASTM):

1.ASTM D3776 – Phương pháp thử nghiệm mẫu chuẩn cho mỗi đơn vị diện tích (Trọng lượng) của vải.

2.ASTM D3786 – Phương pháp thử nghiệm mẫu chuẩn cho độ bục thủy lực cho vải thong thường và vải không dệt.

3.ASTM D4491 – Phương pháp thử nghiệm mẫu chuẩn cho tính thấm nước bằng Permittivity.

4.ASTM D4533 – Phương pháp thử nghiệm mẫu chuẩn xác định lực xé của vải địa kỹ thuật hình thang.

Việc bảo hành sẽ bao gồm dịch vụ của nhân viên có tay nghề và mọi vật liệu cần thiết để sửa chữa mà không tính thêm tiền.

III.HỒ SƠ QC

Trước khi lắp đặt vải địa kỹ thuật, nộp cho tư vấn những thong tin sau đây về vải địa kỹ thuật đã giao được nhà sản xuất chứng nhận.

1.Mỗi cuộn được giao đến Công trường phải có những thÔng tin sau:

a.Tên nhà sản xuất

b.Mã số sản phẩm

c.Chiều dày

d.Số hiệu của cuộnm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét